DỰ THẢO BÁO CÁO

Đăng lúc: 14:46:31 29/12/2022 (GMT+7)

Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận Xã Hoằng Giang đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2

ỦY BAN NHÂN DÂN           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 XÃ HOẰNG GIANG                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

    ( DỰ THẢO)                                             Hoằng Giang, ngày       tháng 12 năm 2022

 

BÁO CÁO

Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận

 Xã Hoằng Giang đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022

 

Thực hiện Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày22/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Thông tư 09/2022/TT-BTP ngày 15/11/2021 của bộ trưởng bộ tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày22/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

UBND xã Hoằng Giang báo cáo kết quả triển khai thực hiện đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với những nội dung sau:

Hoằng Giang là xã thuần nông nằm phía tây bắc huyện Hoằng Hóa, cách quốc lộ 1A 4km, cách trung tâm huyện Hoằng Hóa 12km, cách thành phố Thanh Hóa 4km về phía bắc, có ranh giới với các xã:

Phía bắc giáp xã Hoằng Phượng

Phía đông giáp xã Hoằng Hợp

Phía tây giáp xã Hoằng Phượng, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa qua Sông Mã

Phía nam giáp xã Hoằng Hợp, xã Thiệu Dương, huyện Thiệu Hóa

Xã Hoằng Giang được cơ cấu thành 4 thôn, Thôn Hợp Đồng, thộ Trinh Phúc, thôn Trinh Lộc, thôn Trinh Thọ, 4/4 thôn được công nhận là thôn văn hóa cấp huyện, xã được công nhận là xã văn hóa. Toàn xã có 1.178 hộ gia đình, với 4.884 nhân khẩu được phân bổ ở 4 thôn.

         *Cơ cấu tổ chức

          - Tổ chức cơ sở đảng:  Đảng bộ xã có 223 Đảng viên gồm 08 chi bộ, tronh đó có 4 chi bộ nông thôn và 3 chi bộ nhà trường, 1 chi bộ công an.

         - Đoàn thể:  Gồm 5 tổ chức Chính trị - Xã hội và các tổ chức xã hội khác luôn quy tụ được sức mạnh toàn dân đoàn kết, thống nhất thúc đẩy phong trào địa phương phát triển vững mạnh toàn diện.

        - Chính quyền: Thường trực HĐND, UBND, công chức xã, cán bộ không chuyên trách UBND và 04 đồng chí trưởng thôn được phân công giao nhiệm vụ đảm nhiệm ở từng lĩnh vực theo quy định.

       - Cán bộ công chức gồm 19 đồng chí.

UBND xã Hoằng Giang báo cáo kết quả triển khai thực hiện đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với những nội dung sau:

I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện

Thực hiện Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 02/3/2022 của UBND xã Hoằng Giang về Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở;cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022.UBND xã chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu công tác này, họp triển khai thực hiện, hướng dẫn và giao các ngành có liên quan chịu trách nhiệm chấm điểm những chỉ tiêu, tiêu chí có liên quan, gửi về công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp chấm điểm, trình UBND xã công bố kết quả đánh giá chấm điểm.

2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu

a) Đối với tiêu chí 1:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/02 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 02/02 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/02 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.

b) Đối với tiêu chí 2:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 06/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/06 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:  0/06 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 30/30 điểm.

c) Đối với tiêu chí 3:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/03 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 01/03 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/03 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 14,5/15 điểm.

d) Đối với tiêu chí 4:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/05 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 03/05 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/05 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 14/20 điểm.

đ) Đối với tiêu chí 5:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 04/04 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/04 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/04 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 25/25 điểm.

3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 03/05 tiêu chí.

b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 93,5/100 điểm.

c) Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.( Không có)

- Nêu rõ có hoặc không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bịxử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.( Không có).

- Nếu có, phải nêu rõ số lượng cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật, quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định khởi tố của cơ quan có thẩm quyền, nếu đã có bản án, quyết định của Tòa án thì nêu số, ngày, tháng, năm ký, người có thẩm quyền ký, ngày, tháng, năm có hiệu lực pháp luật.( Không có)

d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.

II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục

Trong thực tiễn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

1. Thuận lợi: Việc triển khai công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sẽ giải quyết được những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của địa phương. Việc thực hiện xây dựng chuẩn tiếp cận pháp luật ở xã còn gắn liền với việc thực hiện hoàn thành các tiêu chí trong chương trình xây dựng nông thôn mới, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.

2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân

Tuy nội dung đánh giá sát với tình hình thực tế của đơn vị nhưng vẫn còn một số tiêu chí khi đánh giá còn bất cập, chưa hợp lý, chưa phù hợp …

Công chức được tham gia tập huấn, hướng dẫn về cách chấm điểm còn gặp khó khăn về việc lấy ý kiến người dân về thủ tục hành chính.

Bên cạnh đó một số bộ phận người dân có trình độ còn thấp chưa chủ động trong việc tự tìm hiểu nghiên cứu pháp luật hoặc không quan tâm đến công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật của địa phương dẫn đến việc cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu pháp luật còn chậm so với thực tế.

3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục

Đầu năm 2022 chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, nâng

cao hoạt động tiếp dân giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo sự hài lòng của người dân; chỉ đạo các ngành các cấp nâng cao hơn nửa chất lượng phục vụ cho nhân dân.

III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện

1. Mục tiêu thực hiện; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, bảo đảm quyền được tiếp cận thông tin của người dân, góp phần xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn đô thị văn minh.

2. Kế hoạch thực hiện (những nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu cần nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật). Thực hiện tốt; 5 Tiêu chí và 20 chỉ tiêu được quy định trong Thông tư 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Ủy ban nhân dân Xã Hoằng Giang kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá xem xét, quyết định công nhận Xã Hoằng Giang đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022

Kèm theo báo cáo này gồm có:

1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;

2. Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cánhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có);

3. bản tổng hợp đánh giá về hình thức mô hình TTPBGDPL

4. Biên bản họp đánh giá tiếp cận pháp luật.

 

Nơi nhận:                                                                                                  CHỦ TỊCH

- UBND huyện Hoằng Hoá;

- Phòng Tư pháp;

- Lưu: VT.

 

 

 

                                                                                                 Cao Văn Bắc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                               

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HOẰNG GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                  Hoằng Giang, ngày … tháng … năm 2022

 

BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU

Tiêu chí, chỉ tiêu

Nội dung

Điểm số tối đa

Căn cứ chấm điểm

Điểm số tự chấm

Chữ ký của công chức phụ trách

Số liệu thực hiện
(1)

Tỷ lệ đạt được
(2)

 

 

Tiêu chí 1

Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn

 10

 

 

10

 

Chỉ tiêu 1

Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao

  3

Trong năm đánh giá không được giao nhiệm vụ ban hành văn bản QPPL

 

3

 

 

1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

  1

 

 

 

 

a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật

  1

 

 

 

 

b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên

  0

 

 

 

 

2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

   2

 

 

 

 

a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật

   2

 

 

 

 

b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý

  0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100

  7

66/66

 

100%

7

 

 

a) Đạt 100%

  7

66/66

100%

7

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

  6

 

 

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

  5

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

  4

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

  3

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

  2

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

  1

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

i) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Tiêu chí 2

Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật

  30

 

 

30

 

Chỉ tiêu 1

Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

   6

 

 

6

 

 

1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật

   1

 

 

1

 

a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật

  0,5

 

 

0,5

 

b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác

  0,5

 

 

0,5

 

2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

  1,5

 

 227/227

100%

1,5

 

a) Đạt 100%

 1,5

227/227

 

1,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

 0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

 0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

   2

227/227

100%

2

 

a) Đạt 100%

   2

227/227

227/227

2

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

  1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

    1

 

 

 

 

d) Từ 70 đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

  1,5

227/227

100%

1,5

 

a) Đạt 100%

  1,5

227/227

100%

1,5

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

 0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin

(Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)

   5

Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin

 

5

 

 

1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

  1,5

 

 

 

 

a) Đạt 100%

  1,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

  0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

   2

 

 

 

 

a) Đạt 100%

   2 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

 1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

 0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

 1,5

 

 

 

 

a) Đạt 100%

  1,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

  0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

   8

 

 

8

 

 

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

   2

 

 

2

 

a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

   2

 

 

2

 

b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

   1

 

 

 

 

c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

   0

 

 

 

 

2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này):

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100

   4

08/08

100%

4

 

a) Đạt 100%

   4

08/08

100%

4

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

   1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

 0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100

(Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm)

    2

Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

 

2

 

a) Đạt 100%

   2

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

  1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở

   5

 

 

5

 

 

a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên

    5

02/02

100%

5

 

b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

   3

 

 

 

 

c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

    0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100

   3

18/18

100%

3

 

 

a) Đạt 100%

   3

18/18

100%

3

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   2

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 6

Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

   3

 

 

3

 

 

a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

    3

 

 

3

 

b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

    2

 

 

 

 

c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

   1

 

 

 

 

d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

  0,5

 

 

 

 

đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

  0,25

 

 

 

 

e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

   0

 

 

 

 

Tiêu chí 3

Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý

  15

 

 

14,5

 

Chỉ tiêu 1

Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)

(Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm)

   7

Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải

 

7

 

 

1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100

  3,5

 

 

 

 

a) Đạt 100%

  3,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

  2,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

  1,5

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

2. Các vụ, việc hòa giải thành

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100

  3,5

 

 

 

 

a) Đạt 100%

  3,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

  2,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

  1,5

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

    0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

    4

 

 

3,5

 

 

1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định

   1

 

 

1

 

2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100

  1,5

4/4

100%

1

 

a) Đạt 100%

  1,5

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

    1

4/4

100%

1

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

  0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

    0

 

 

 

 

3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100

  1,5

   

1,5

 

a) Đạt 100%

  1,5

     

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   1

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

  0,75

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

    0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý

Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100

(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)

   4

Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng

 

4

 

 

a) Đạt 100%

   4

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

    3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

    2

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

    1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

    0

 

 

 

 

Tiêu chí 4

Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

   20

 

 

14

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương

   3

 

 

3

 

 

1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân

   2

1/1

100%

2

 

a) Có tổ chức hội nghị

   2

1/1

100%

2

 

b) Không tổ chức hội nghị

    0

 

 

 

 

2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật

   1

 

 

1

 

a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức

    1

 

 

1

 

b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100

    4

09/11

82%

2

 

 

a) Đạt 100%

   4

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   2

09/11

82%

2

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

   1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100

   4

9/11

82%

2

 

 

a) Đạt 100%

   4

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

    2

09/11

82%

2

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

   1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

    0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100

   4

9/11

82%

2

 

 

a) Đạt 100%

   4

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

   3

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   2

09/11

82%

2

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

    1

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

    0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

    5

4/4

100%

5

 

 

1. Các nội dung để Nhân dân giám sát

   4

4/4

100%

4

 

a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên

   4

4/4

100%

4

 

b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung

    3

 

 

3

 

c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung

    2

 

 

 

 

d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung

    1

 

 

 

 

đ) Không tổ chức giám sát

   0

 

 

 

 

2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng

   1

 

 

1

 

Tiêu chí 5

Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

   25

 

 

25

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo

   7

 

 

7

 

 

1. Tổ chức tiếp công dân

    3

 

 

3

 

a) Có nội quy tiếp công dân

  0,5

 

 

0,5

 

b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở

  0,5

 

 

0,5

 

c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)

   1

 

 

1

 

d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân

   1

 

 

1

 

2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh

Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm)

   2

Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh

 

2

 

a) Đạt 100%

   2

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

  1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

    1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm)

    2

Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo

 

2

 

a) Đạt 100%

   2

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

  1,5

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

   1

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

  0,5

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

e) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính

Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

   7

291/291

100%

7

 

 

a) Đạt 100%

   7

291/291

100%

7

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

   6

 

 

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

   5

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

   4

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

   3

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

   2

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

   1

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

  0,25

 

 

 

 

i) Dưới 50%

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

   5

 

 

5

 

 

a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

   5

 

 

5

 

b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

   0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

    6

 

 

6

 

 

a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

   6

 

 

6

 

b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

   0

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

                100

 

 

93,5%

93,5

 

 

TM ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

           NGƯỜI THỰC HIỆN

 

 

                    Cao Văn Bắc                                                 Lê Phú Ba

                                                                     
0 Bình luận
Ý kiến bạn đọc